► 1Cơ sở pháp lý

♦ Luật Thương mại năm 2005;

♦ Nghị định 35/2006/NĐ-CP ngày 31-03-2006 Quy định chi tiết luật thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại;

♦ Nghị định 120/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 sửa đổi thủ tục hành chính tại Nghị định hướng dẫn Luật Thương mại;

♦ Nghị định 125/2014/NĐ-CP ngày 26-08-2019 về việc Sửa đổi, bổ sung quy định về dịch vụ giám định thương mại tại Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 và nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006;

♦ Thông tư 09/2006/TT-BTM ngày 25/05/2006 hướng dẫn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại do Bộ Thương mại ban hành.

♦ Thông tư 04/2016/TT-BCT ngày 06-06-2016 về việc sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực

 
 

► 2Nhượng quyền thương mại là gì? 

Tại Điều 284 Luật Thương mại quy định: “Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện sau đây:

♦ Việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ được tiến hành theo cách thức tổ chức kinh doanh do bên nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền.

♦ Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận quyền trong việc điều hành công việc kinh doanh.

♦ Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng..

 

► 3. Điều kiện thực hiện hoạt động nhượng quyền thương mại

♦ Điều kiện đối với Bên nhượng quyền:

   Thương nhân được phép cấp quyền thương mại khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

   Hệ thống kinh doanh dự định dùng để nhượng quyền đã được hoạt động ít nhất 01 năm.

   Trường hợp thương nhân Việt Nam là Bên nhận quyền sơ cấp từ Bên nhượng quyền nước ngoài, thương nhân Việt Nam đó phải kinh  doanh theo phương thức nhượng quyền thương mại ít nhất 01 năm ở Việt Nam trước khi tiến hành cấp lại quyền thương mại.

   Đã đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với cơ quan có thẩm quyền;

   Hàng hoá, dịch vụ kinh doanh thuộc đối tượng của quyền thương mại không vi phạm quy định của pháp luật.

♦ Điều kiện đối với Bên nhận quyền:

   Thương nhân được phép nhận quyền thương mại khi có đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp với đối tượng của quyền thương mại.

 

► 4Hàng hóa, dịch vụ được phép kinh doanh hoạt động nhượng quyền thương mại

♦ Hàng hoá, dịch vụ được phép kinh doanh nhượng quyền thương mại là hàng hoá, dịch vụ không thuộc Danh mục hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh.

♦ Trường hợp hàng hoá, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, Danh mục hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh sau khi được cơ quan quản lý ngành cấp Giấy phép kinh doanh, giấy tờ có giá trị tương đương hoặc có đủ điều kiện kinh doanh.

 

► 5. Trường hợp yêu cầu đăng ký nhượng quyền thương mại

♦ Thực hiện nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam bao gồm nhượng quyền ban đầu và nhượng quyền thứ cấp;

♦ Các hoạt động nhượng quyền sau không phải thực hiện đăng ký nhượng quyền thương mại: (khoản 2, điều 3, nghị định 120/2011/NĐ-CP)

   Nhượng quyền trong nước;:

   Nhượng quyền thương mại từ Việt Nam ra nước ngoài

Lưu ý: Đối với các trường hợp không phải đăng ký nhượng quyền phải thực hiện chế độ báo cáo Sở Công Thương.

 

► 6. Hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thmại 

Do QGVN soạn thảo, hướng dẫn Quý khách hàng.

♦ Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương;

♦ Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại;

♦ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập xác nhận khi nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam;

♦ Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.

♦ Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ;

♦ Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu;

♦ Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền là bên nhượng quyền thứ cấp.

Lưu ý: Các báo cáo, tài liệu hoặc giải trình những vấn đề có liên quan đến hoạt động được cơ quan nhà nước yêu cầu cung cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

 

► 7. Quy trình thực hiện

♦ Bước 1: QGVN tiếp nhận thông tin từ khách hàng. 

♦ Bước 2: Nghiên cứu và xem xét các tài liệu do khách hàng cung cấp. QGVN tư vấn toàn diện các nội dung liên quan đến hoạt động nhượng quyền, tránh các rủi ro không đáng có. 

♦ Bước 3: QGVN hỗ trợ xây dựng kế hoạch cho phù hợp từng trường hợp nhượng quyền thương mại cụ thể phù hợp quy định hiện hành. 

♦ Bước 4: QGVN hỗ trợ soạn thảo và nộp hồ sơ tại Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

♦ Bước 5: QGVN theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ.

♦ Bước 6: QGVN gửi kết quả cho khách hàng

 

► 8. Thời điểm thực hiện

♦ Trước khi thực hiện hoạt động nhượng quyền thương mại.   

► 9Thẩm quyền ký

♦ Bộ Công thương

► 10Thời gian hiện

 05-10 ngày làm việc

► 11Kết quả thực hiện

 Văn bản chấp thuận

 

► 12Lý do Quý khách hàng nên chọn QGVN hỗ trợ trong quá trình thực hiện

(1) QGVN cam kết cung cấp chất lượng dịch vụ uy tín, hiệu quả và nhanh chóng;

(2) QGVN luôn đem đến quý khách hàng những dịch vụ chất lượng với chi phí hợp lý;

(3) QGVN luôn tiết kiệm tối đa thời gian cho khách hàng;

(4) Không phát sinh thêm chi phí, yêu cầu;

(5) Thời gian thực hiện nhanh;

(6) Không phải di chuyển;

(7) Quý khách hàng được Luật sư có trên 15 năm kinh nghiệm về hoạt động nhượng quyền thmại tư vấn miễn phí;

(8) QGVN nhận hồ sơ và bàn giao kết quả tận nơi theo yêu cầu;

(9) QGVN cam kết chịu trách nhiệm đối với dịch vụ tư vấn pháp lý;

(10) Với đội ngũ Luật sư, Chuyên viên tận tâm và chuyên nghiệp, QGVN cam kết bàn giao cho Quý khách hàng kết quả một cách nhanh chóng nhất.

 
QGVN luôn sẵn sàng hỗ trợ, tư vấn Quý khách hàng Hoạt động nhượng quyền thương mại 2021 mới nhất. Mọi khó khăn, vướng mắc quý khách hàng vui lòng liên hệ tới số điện thoại Hotline  0916 158 666 (24/7) để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời.